Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

Giá sản phẩm:
Thông tin sản phẩm

Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

máy đo độ bão hoà oxy trong máu SPO2 iMedicare , đặc biệt cần thiết cho bệnh nhân có bệnh lý hô hấp, nhất là các bệnh nhân nội khí quản thở máymokhiquan, bệnh nhân đột quị, bệnh nhan COVID 19

  • Màn hình OLED vớ 4 chế độ hiển thị và xoay 4 chiều
  • Chức năng đo và cảnh báo nhịp tim cao – thấp, nồng độ oxy bão hòa trong máu thấp
  • Sử dụng công nghệ đo tiên tiến cho dải đo từ 0 – 100%
  • Hiển thị cả dạng số và đồ thị
  • Sử dụng dễ dàng, hiệu quả, đơn giản
  • Sản phẩm có kích thước nhỏ gọn, thiết kế sang trọng, tiện dụng

Máy đo SPO2 đã trở thành một tiêu chuẩn chăm sóc bệnh nhân trên toàn cầu. Hầu hết mọi máy theo dõi bệnh nhân đều có khả năng tích hợp hoặc gắn kèm để theo dõi dấu hiệu quan trọng quan trọng này. SPO 2 là một phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu gián tiếp và không xâm lấn. Nó phải được kiểm tra cùng với tất cả các thông số sinh lý khác trong quá trình bảo trì phòng ngừa hoặc khắc phục trên máy theo dõi bệnh nhân hoặc thiết bị độc lập.

Click xem thêm Độ bão hòa oxy, tốc độ hô hấp dự đoán tử vong do COVID-19 ,  Mức oxy, máy đo bão hò oxy máu SPO2 và COVID-19

Công nghệ

Máy đo SpO2 được đo ở ngoại vi, thường là ngón tay, và là một thước đo sức khỏe của hệ thống tim mạch và hô hấp. Một máy đo oxy xung không xâm lấn đo độ bão hòa oxy trong máu của bệnh nhân. Thiết bị này bao gồm nguồn sáng đỏ và hồng ngoại, máy dò ảnh và đầu dò để truyền ánh sáng qua giường động mạch trong mờ, xung động, thường là đầu ngón tay hoặc dái tai. Hemoglobin oxy hóa (O 2 Hb) và hemoglobin khử oxy (HHb) hấp thụ ánh sáng đỏ và hồng ngoại khác nhau. Phần trăm độ bão hòa của hemoglobin trong máu động mạch có thể được tính bằng cách đo sự thay đổi hấp thụ ánh sáng do xung động của dòng máu động mạch gây ra.

Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo SPO 2 , bao gồm tình trạng da, sắc tố, vết thương, mô sẹo, hình xăm, sơn móng tay, hạ thân nhiệt, thiếu máu, thuốc, nhiễu ánh sáng và chuyển động.

Máy đo độ bão hoà oxy  trong máu SPO2 được đo bằng cảm biến, thường được gắn vào ngón tay của bệnh nhân. Có hai phương pháp của công nghệ SpO 2 : truyền qua và phản xạ. Phương pháp truyền được sử dụng phổ biến hơn trong hai phương pháp này. Như trong hình 1, công nghệ truyền dẫn truyền ánh sáng đỏ và hồng ngoại qua ngón tay tới máy dò ảnh.

Hình 1: Công nghệ truyền, hình thức đo oxy xung huyết áp được sử dụng phổ biến nhất trong lâm sàng. Nhấn vào đây để phóng to.

Phương pháp khác được sử dụng cho SPO 2 dựa vào công nghệ phản xạ. Như trong hình 2, phương pháp này có máy phát và máy thu trong cùng một mặt phẳng. Cảm biến SPO 2 phản xạ có thể được đặt trên các khu vực giải phẫu khác ngoài ngón tay, chẳng hạn như trán.

 

 

Hình 2: Công nghệ phản xạ, một giải pháp thay thế cho các phép đo truyền qua.  Bấm để phóng to

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Show More
Tags:
sức khỏe y tế gia đình

Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

máy đo độ bão hoà oxy trong máu SPO2 iMedicare , đặc biệt cần thiết cho bệnh nhân có bệnh lý hô hấp, nhất là các bệnh nhân nội khí quản thở máymokhiquan, bệnh nhân đột quị, bệnh nhan COVID 19

  • Màn hình OLED vớ 4 chế độ hiển thị và xoay 4 chiều
  • Chức năng đo và cảnh báo nhịp tim cao – thấp, nồng độ oxy bão hòa trong máu thấp
  • Sử dụng công nghệ đo tiên tiến cho dải đo từ 0 – 100%
  • Hiển thị cả dạng số và đồ thị
  • Sử dụng dễ dàng, hiệu quả, đơn giản
  • Sản phẩm có kích thước nhỏ gọn, thiết kế sang trọng, tiện dụng

Máy đo SPO2 đã trở thành một tiêu chuẩn chăm sóc bệnh nhân trên toàn cầu. Hầu hết mọi máy theo dõi bệnh nhân đều có khả năng tích hợp hoặc gắn kèm để theo dõi dấu hiệu quan trọng quan trọng này. SPO 2 là một phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu gián tiếp và không xâm lấn. Nó phải được kiểm tra cùng với tất cả các thông số sinh lý khác trong quá trình bảo trì phòng ngừa hoặc khắc phục trên máy theo dõi bệnh nhân hoặc thiết bị độc lập.

Click xem thêm Độ bão hòa oxy, tốc độ hô hấp dự đoán tử vong do COVID-19 ,  Mức oxy, máy đo bão hò oxy máu SPO2 và COVID-19

Công nghệ

Máy đo SpO2 được đo ở ngoại vi, thường là ngón tay, và là một thước đo sức khỏe của hệ thống tim mạch và hô hấp. Một máy đo oxy xung không xâm lấn đo độ bão hòa oxy trong máu của bệnh nhân. Thiết bị này bao gồm nguồn sáng đỏ và hồng ngoại, máy dò ảnh và đầu dò để truyền ánh sáng qua giường động mạch trong mờ, xung động, thường là đầu ngón tay hoặc dái tai. Hemoglobin oxy hóa (O 2 Hb) và hemoglobin khử oxy (HHb) hấp thụ ánh sáng đỏ và hồng ngoại khác nhau. Phần trăm độ bão hòa của hemoglobin trong máu động mạch có thể được tính bằng cách đo sự thay đổi hấp thụ ánh sáng do xung động của dòng máu động mạch gây ra.

Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo SPO 2 , bao gồm tình trạng da, sắc tố, vết thương, mô sẹo, hình xăm, sơn móng tay, hạ thân nhiệt, thiếu máu, thuốc, nhiễu ánh sáng và chuyển động.

Máy đo độ bão hoà oxy  trong máu SPO2 được đo bằng cảm biến, thường được gắn vào ngón tay của bệnh nhân. Có hai phương pháp của công nghệ SpO 2 : truyền qua và phản xạ. Phương pháp truyền được sử dụng phổ biến hơn trong hai phương pháp này. Như trong hình 1, công nghệ truyền dẫn truyền ánh sáng đỏ và hồng ngoại qua ngón tay tới máy dò ảnh.

Hình 1: Công nghệ truyền, hình thức đo oxy xung huyết áp được sử dụng phổ biến nhất trong lâm sàng. Nhấn vào đây để phóng to.

Phương pháp khác được sử dụng cho SPO 2 dựa vào công nghệ phản xạ. Như trong hình 2, phương pháp này có máy phát và máy thu trong cùng một mặt phẳng. Cảm biến SPO 2 phản xạ có thể được đặt trên các khu vực giải phẫu khác ngoài ngón tay, chẳng hạn như trán.

 

 

Hình 2: Công nghệ phản xạ, một giải pháp thay thế cho các phép đo truyền qua.  Bấm để phóng to

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Máy đo SPO2 iMediCare iOM A6 là thiết bị theo dõi nhịp tim và nồng độ oxy bão hòa trong máu cá nhân được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Đặc biệt đối với bệnh nhân Covid 19 thì chỉ số SPO2 là sống còn, bệnh nhân cần hiểu rõ độ bão hòa oxy với bệnh nhân covid19 để có trợ giúp y tế kịp thời

Máy đo nhịp tim và spO2 iMediCare iOM A6 với thiết kế tinh tế nhỏ gọn với màu sắc hiện đại, hợp thời trang có thể sử dụng tại nhà hoặc mang theo bên người rất tiện lợi do có khối lượng nhẹ. Máy đo nồng độ oxy trong máu có thể hiện thị cả dưới dạng số và đồ thị giúp người dùng dễ dàng theo dõi và sử dụng.

Điểm khác biệt của máy đo SPO2 A6 sử dụng công nghệ hiện đại cho dải đo lên tới 100%. Với các dòng máy cùng chức năng của hãng khác chỉ có thể hiển thị tối đã 99%.

Đặc điểm nổi bật của máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu spo2 đo nhịp tim

máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu spo2 đo nhịp tim

máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu spo2 đo nhịp tim

máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu spo2 đo nhịp tim

Tính năng nổi bật iOM A6

Chế độ hiển thị OLED
Chỉ số SpO2
Chỉ số nhịp tim
Tỷ lệ xung
Hiển thị biểu đồ
Hiển thị pin
Chức năng tự động tắt nguồn
Chức năng cảnh báo SpO2 thấp
Chức năng cảnh báo nhịp tim
Cảnh báo âm thanh
Bật tắt âm thanh
Biểu đồ dạng sóng
Hiển thị 4 hướng

icon dac diem noi bat Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng mang theo người:

Máy đo nhịp tim và spO2 iMediCare iOM A6 với thiết kế nhỏ gọn với màu sắc hiện đại, hợp thời trang có thể sử dụng tại nhà hoặc mang theo bên người rất tiện lợi do có khối lượng nhẹ. Máy đo nồng độ oxy trong máu có thể hiện thị cả dưới dạng số và dồ thị giúp người dùng dễ dàng theo dõi và sử dụng.

icon dac diem noi bat Dải đo rộng và độ chính xác cao:

Máy đo nhịp tim và spO2 cho dải đo từ 0% – 100% với chỉ số đo sai lệch dưới 2% khi spO2 trong khoảng 70%- 100%. Với chức năng đo và cảnh báo khi nhịp tim nhỏ hơn 50 nhịp/phút hoặc lơn hơn 130 nhịp/phút, máy đo iMediCare iOM A5 hoạt động ổn định đem đến kết quả chính xác để cảnh báo cho người dùng.

icon dac diem noi bat Thiết kế thông minh:

Màn hình LED hiện thị 2 màu với 4 chế động hiện thị và có thể xoay 4 hướng giúp theo dõi dễ dàng. Máy đo nồng độ oxy trong máu có thể hiện thị cả dưới dạng số và đồ thị giúp người dùng dễ dàng theo dõi và sử dụng.

icon dac diem noi bat Chức năng cảnh báo người dùng:

Màn hình LED hiện thị 2 màu với 4 chế độ hiện thị và có thể xoay 4 hướng giúp theo dõi dễ dàng. Với chức năng đo và cảnh báo khi nhịp tim nhỏ hơn 50 nhịp/ phút hoặc lớn hơn 130 nhịp/phút, máy đo iMediCare iOM A6 hoạt động ổn định đem đến kết quả chính xác để cảnh báo cho người dùng.

Sản phẩm còn có chức năng cảnh báo khi lượng oxy bão hòa trong máu giảm xuống dưới 90%, giúp người bệnh theo dõi và nắm được tình hình để điều trị.

icon dac diem noi bat Màn hình hiển thị OLED lớn:

Màn hình OLED hiện thị 2 màu với 4 chế độ hiện thị và có thể xoay 4 hướng giúp theo dõi dễ dàng.

icon dac diem noi bat Chức năng cảnh báo pin yếu:

Máy đo nồng độ oxy trong máu iMediCare iOM A6 có tính năng cảnh báo pin yếu giúp người thay pin đúng lúc, tự động tắt khi không có tín hiệu. Tuổi thọ pin tới 50 giờ đo liên tục giúp người dùng yên tâm sử dụng sản phẩm.

[/vc_column][/vc_row]

Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

 

Loại màn hình: OLED Đo spO2, nhịp tim: Dưới dạng số và đồ thị
Độ phân giải màn hình: 0.96″ ~ 128 x 64 pixel Tự động tắt nguồn: Tự động tắt nguồn khi không có tín hiệu
Dải đo nhịp tim: 25bpmm – 250bpm, chỉ số sai lệch 2% Dải đo spO2: 0% ~ 100%, sai lệch dưới 2% (khi đo spO2 trong khoảng 70% – 90%)
Cảnh báo khi đo nhịp tim: Khi nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc > 130 nhịp/phút Cảnh báo spO2: Khi lượng oxy bão hòa trong máu giảm xuống 90%
Dòng điện tiêu thụ: < 30mA Nguồn: DC 2.6 – 3.6 V
Tuổi thọ pin: Cảnh báo pin yếu, tuổi thị pin tới 50 giờ đo liên tục, sử dụng 2 pin AAA 1.5V Chứng chỉ: CE / ISO9001 / ISO13485
Kích thước: 60 x 36 x 30 mm Trọng lượng: 35g (không kể pin)
Bảo hành: 2 năm

Liên hệ đơn vị phân phối sản phẩm thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà.

Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

ĐT : 02437765118

Email: merinco.sales@gmail.com

WEBSITE: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hướng dẫn sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 iOM A6/iOM A3

02TH10

Hướng dẫn sử dụng máy đo nồng độ oxy trong máu SPO2 iOM A6/iOM A3 mô tả tính năng của  máy đo nồng độ oxy bão hòa trong máu SpO2 iMediCare model: iOM – A3/ A6; các yêu cầu; kết cấu chính, chức năng,thông số kỹ thuật, bảo quản khi vận chuyển, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, vận hành, bảo trì và lưu trữ, … cũngnhư các quy trình an toàn để bảo vệ cả người sử dụng và thiết bị.

Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng sản phẩm này. Việc không tuân theo Hướng dẫn sử dụng có thể gây ra bất thường đo lường, thiết bị hư hại và chấn thương của con người.

Nhà sản xuất KHÔNG chịu trách nhiệm về vấn đề an toàn, chấn thương của con người và thiết bị thiệt hại do sự bất cẩn của người sử dụng.

Danh mục

  • PHẦN I: CÁCH SỬ DỤNG AN TOÀN
  • PHẦN III: CÀI ĐẶT, THIẾT LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
  • PHẦN IV: LÀM SẠCH VÀ KHỬ TRÙNG
  • PHẦN V: XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ BẢO TRÌ

PHẦN I: CÁCH SỬ DỤNG AN TOÀN

1. Cảnh báo

– Không sử dụng thiết bị trong môi trường MRI hoặc CT;

– Khó chịu hoặc đau có thể xuất hiện nếu sử dụng thiết bị không ngừng, đặc biệt với những bệnh nhân rào cản vi tuần hoàn;

– Không nên sử dụng thiết bị ở 1 ngón tay trên 30 phút;

– Thiết bị chỉ là một trong những thiết bị phụ trợ lâm sàng,yếu tố xác định tình trạng bệnh nhân phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ;

– Thiết bị không được khuyến cáo sử dụng đo trong môi trường tần số cao như thiết bị Electrosurgical.

– Không sử dụng máy đo nồng độ Oxy bão hòa trong máu SpO2 trong môi trường dễ cháy, nổ;

– Không vứt pin vào lửa;

– Không sử dụng pin không đúng chủng loại tránh hiện tượng có thể bị rò rỉ, và gây cháy hoặc thậm chí phát nổ;

– Để xa tầm tay trẻ em đề phòng nuốt phải phụ kiện của thiết bị, cần có sự giám sát của người lớn khi sử dụng.

Các yếu tố có thể làm giảm hiệu suất đo oxy hoặc ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo bao gồm những điều sau đây:

+ Không nên sử dụng thiết bị này trong khi đang sử dụng các thiết bị khác trên cùng 1 cánh tay như đang đo huyết áp hoặc tiêm truyền…

+ Tránh ánh sáng trực tiếp;

+ Rung động tĩnh mạch, thiếu máu hoặc nồng độ hemoglobin thấp hoặc bất thường;

+ Xung điện từ tần số cao, vị trí của ngón tay đặt không chính xác, các bệnh nhân có huyết áp thấp, co mạch, mất máu nhiều hoặc giảm thân nhiệt, các bệnh nhân bị ngừng tim hoặc bị sốc, sơn móng tay.

+ Để tránh bức xạ hồng ngoại hay bức xạ tia cực tím;

+ Tránh tiếp xúc với các dung môi hữu cơ, sương mù, bụi, khí ăn mòn;

+ Các ngón tay phải ở trong một vị trí thích hợp, bệnh nhân nên chèn ngón tay vào sâu trong thăm dò;

+ Không lắc ngón tay khi bệnh nhân đang trong quá trình đo;

+ Tránh chèn ngón tay ướt vào thiết bị;

+ Mạch nối giữa hai mảnh của thiết bị rất mỏng tránh kéo quá mức hoặc buộc dây vào mạch nối;

+ Ngừng sử dụng các thiết bị nếu chất lỏng chảy vào bên trong thiết bị, và chờ cho thiết bị được khô;

+ Các thiết bị có thể không hoạt động bình thường trên bệnh nhân rào cản vi tuần hoàn hoặc đặt ngón tay không đúng vị trí;

2.  Lưu ý khi sử dụng thiết bị

– Trước khi sử dụng kiểm tra và chắc chắn rằng người sử dụng hoặc ngón tay đúng kích thước sử dụng; không sử dụng trong môi trường cháy nổ cũng như tránh nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp;

– Người sử dụng cần phải chú ý đến những điều sau đây:

– Giao diện màn hình hiển thị của “OLED” có thể xoay bốn hướng với sáu chế độ hiển thị khác nhau chỉ sau 0.5s;

– Khi máy sắp hết Pin màn hình LED hoặc OLED sẽ hiển thị biểu tượng” “, nhắc nhở người sử dụng thay thế pin;

– Sử dụng thiết bị trong môi trường không có bụi, rung động, ăn mòn, hoặc gần các vật liệu dễ cháy, môi trường có nhiệt độ và độ ẩm không phù hợp;

– Tránh sử dụng thiết bị ngay lập tức sau khi di chuyển nó từ một môi trường có sự thay đổi đột ngột từ lạnh sang nóng;

– Không được sử dụng các vật sắc nhọn để tác động vào thiết bị;

– Lấy pin ra nếu không sử dụng thiết bị trọng 1 thời gian dài;

– Đóng nắp Pin lại trước khi sử dụng;

PHẦN II: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

1.  Nguyên lý hoạt động

Máy đo nồng độ Oxy bão hòa trong máu SpO2  và nhịp tim được sử dụng thông qua đầu ngón tay. Bằng công nghệ quang điện tiên tiến, thông qua xung điện từ với 2 chùm tia có bước sóng khác nhau được tập trung ở điểm kẹp tại đầu ngón tay. Sau đó được xử lý qua các mạch điện tử và bộ vi xử lý để cho ra kết quả đo hiện thị trên màn hình. Sản phẩm thích hợp để sử dụng trong gia đình, bệnh viện (bao gồm cả sử dụng lâm sàng trong nội khoa phẫu thuật, gây mê, nhi khoa, chăm sóc đặc biệt …)

Hình 1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động.

Thận trọng: Sản phẩm này không thiết kế cho trẻ sơ sinh, đối với người lớn và trẻ em, khuyến cáo độ dày ngón tay nên giữa 8-25.4mm.

2. Linh kiện

Các bộ phận của máy bao gồm thăm dò, mạch điện tử, và màn hình hiển thị và vỏ nhựa.

3. Đặc tính sản phẩm

– Nhỏ gọn và dễ sử dụng;

– Điều chỉnh thiết bị bằng tay; 1 nút điều khiển dễ dàng hoạt động

– Cảnh báo Pin yếu, tự động tắt sau 8s khi không có tín hiệu;

4. Mô tả hiển thị màn hình máy

Hình 2: Bảng điều khiển iOM –A3  

 

Hình 3: Bảng điều khiển iOM –A6

 

5. Chức năng 

Chức năng iOM-A3 iOM-A6
Chế độ hiển thị LED OLED
Chỉ số SpO2
Chỉ số nhịp tim
Tỷ lệ xung
Hiển thị biểu đồ
Hiển thị pin
Chức năng tự động tắt nguồn
Chức năng cảnh báo SpO2 thấp
Chức năng cảnh báo nhịp tim
Cảnh báo âm thanh Tùy chọn
Bật tắt âm thanh Tùy chọn
Biểu đồ dạng sóng
Hiển thị 4 hướng

PHẦN III: CÀI ĐẶT, THIẾT LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

1. Lắp đặt pin

Cài đặt: Hai pin AAA  cho đúng cực vào hộp pin;

Đậy nắp pin.

Hình 4: Lắp đặt pin

Cảnh báo:

– Cực pin nên được cài đặt một cách chính xác nếu khôngthiệt hại có thể gây ra cho các thiết bị;

– Hãy tháo pin ra khỏi thiết bị khi không sử dụng trong một thời gian dài

2. Hướng dẫn đo nồng độ oxy Spo2

 Nhẹ nhàng bấm phía dưới thiết bị, đặt ngón tay vào khe máy từ móng trở lên (để ngón tay dứt khoát), sau đó thả kẹp;

– Nhấn nút nguồn để bật máy, màn hình hiển thị xuất hiện sau 3s;

– Sau khoảng 10s kết quả đo sẽ đọc được trên màn hình hiển thị;

– Bật hoặc tắt âm thanh bằng cách giữ nút trong 2s;

– Chuyển hướng hiển thị của màn hình bằng cách bấm nút ít hơn 0,5s;

– Thiết bị tự động tắt nguồn trong vòng 8s khi không sử dụng.

Chú ý:

– Chế độ âm thanh là do tùy chọn

– Chỉ model iOM – A6 có thể đổi hướng hiển thị 4 chiều

Hình 5: Hướng dẫn sử dụng

PHẦN IV: LÀM SẠCH VÀ KHỬ TRÙNG

 1. Làm sạch

Tắt nguồn máy và lấy pin ra trước khi làm sạch. Giữ cho bề mặt bên ngoài của thiết bị sạch sẽ, không để bụi bẩn. Làm sạch bề mặt bên ngoài (bao gồm màn hình hiển thị LED &OLED) của máy với một miếng vải khô và mềm. Sử dụng cồn y tế 75% để làm sạch bề mặt hoặc sử dụng vải khô với chút rượu, tránh để rượu thấm vào thiết bị.

2. Thận trọng

– Không được sử dụng dung môi mạnh. Ví dụ, acetone,…

– Không bao giờ sử dụng sản phẩm có khả năng mài mòn để đánh bóng thiết bị; Tránh đổ chất lỏng trên thiết bị khi làm sạch;

– Không để các bộ phận của thiết bị tiếp xúc với chất lỏng;

PHẦN V: XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ BẢO TRÌ

1. Xử lý sự cố

Sự cố Nguyên nhân Hướng khắc phục
Nồng độ Oxy bão hòa trong máu hoặc nhịp tim không hiển thị chính xác. 1.Ngón tay đặt chưa đúng vị trí;

 

2.Mạch đập của động mạch bệnh nhân quá thấp để đo được.

1.Kiểm tra lại và đặt ngón tay vào đúng vị trí

 

2.Hãy thử một lần nữa. Nếu bạn chắc chắn rằng sản phẩm không có vấn đề gì, xin vui lòng đến bệnh viện kịp thời để chẩn đoán chính xác.

Nồng độ Oxy bão hòa hoặc nhịp tim không ổn định 1. Ngón tay có thể không được đặt đủ sâu;

 

2. Ngón tay đang run rẩy hoặc cơ thể của bệnh nhân đang trong tình trạng chuyển động.

1.Thử lại bằng cách đặt các ngón tay vào đúng vị trí;

 

2.Cố gắng không để bệnh nhân di chuyển, giữ cho bệnh nhân bình tĩnh.

Không bật được máy đo nồng độ Oxy bão hòa trong máu SpO2 1.Pin yếu hoặc hết pin;

 

2. Pin có thể được cài đặt không đúng;

3. Máy bị hỏng.

4.Tiếp xúc chân pin kém

1. Thay pin khác;

 

2. Đặt lại Pin;

3. Vui lòng liên hệ với đại lý hoặc nhà cung cấp.

4. Làm sạch chân tiếp xúc

Màn hình đột nhiên tắt 1.Thiết bị tự động tắt nguồn khi không có tín hiệu sau 8s;

 

2.Nguồn pin bị cạn kiệt.

1. Bình thường;

 

2. Thay pin.

2. Bảo trì

– Thay pin kịp thời khi dấu hiệu pin yếu.

–  Làm sạch bề mặt của của máy đo nồng độ Oxy bão hòa trong máu trước khi  sử dụng chẩn đoán cho bệnh nhân;

– Tháo pin  thiết bị nếu không sử dụng máy trong 1 thời gian dài;

– Bảo quản thiết bị ở nhiệt độ -10℃ – 40℃ và độ ẩm là 10% – 80%;

– Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng thiết bị vẫn hoạt động bình thường;

– Không đặt thiết bị ở gần chất đễ cháy, trong môi trường có điều kiện nhiệt độ hoặc độ ẩm không phù hợp.

Liên hệ:

Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà.

Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

ĐT : 02437765118

Email: merinco.sales@gmail.com

WEBSITE: www.merinco.vn / www.meplus.vn

>